Danh động từ

Gerunds: Danh động từ

Xét hai câu sau:
Reading newspaper, I hear a big noise.
Đang đọc báo, tôi nghe một tiếng ồn lớn.
Reading newspaper everyday can know many informations.
Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.
Reading (đọc) trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành độnghear (nghe)Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một -ing clause
Trong câu thứ hai Reading dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của can,vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với tính cách là một danh từ như thế này nó được gọi là một gerund (danh động từ).
Như vậy danh động từ là một động từ thêm -ing và có đặc tính của một danh từ.
Danh động từ có thể viết ở các thể như sau:
                              Active (chủ động)    Passive (bị động)
Present (hiện tại)           verb + -ing         being+PP (Past Participle: động tính từ quá khứ)
Perfect (hoàn thành)      having+PP          having been + PP   
Ví dụ:
Swimming is a good sport.
Bơi lội là một môn thể thao tốt
Being loved is the happiest of one’s life.
Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời.
My brother likes reading novels.
Anh tôi thích đọc tiểu thuyết.
His bad habit is telling lies.
Thói quen xấu của nó là nói dối.
Chúng ta cũng có thể dùng gerund với sở hữu cách. Ở đây tiếng Anh có cách dùng đặc trưng khác với tiếng Việt. Xem kỹ các ví dụ sau:
You may rely on my brother’s coming.
Anh có thể tin rằng em tôi sẽ đến.
He insisted on my coming.
Anh ấy cứ nài tôi đến.
I don’t like your going away.
Tôi không thích anh đi.
Đôi khi chúng ta có thể thay gerund bằng một infinitive (dạng nguyên thể) có to (nhưng không phải lúc nào cũng vậy)
Ví dụ:
Quarrelling is a foolish thing.
To quarrel is a foolish thing.
(Cãi nhau là một điều ngu xuẩn.)
Most students like studying English.
- Most students like to study English.
Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.
Drinking-water is in this bottle.
- Water to drink is in this bottle.
Nước uống ở trong cái chai này.
Vì gerund có đặc tính của một danh từ nên chúng ta cũng có thể ghép nối với một tính từ để làm thành một danh từ kép.Ví dụ:
The sweet singing of the bird delights us.  (sweet (adj): ngọt ngào (adj gerund =dt kép)
Tiếng hót ngọt ngào của chim làm chúng tôi thích thú.
Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một gerund) chứ không phải ở dạng infinitive có to, ví dụ như trường hợp động từ to stop (ngưng, thôi).
Xét hai câu sau:
He stops to talk.
(Anh ngừng lại để trò chuyện.)
He stops talking.
(Anh ta thôi trò chuyện.)
Rõ ràng có sự khác nhau giữa cách dùng thêm -ing và infinitive.
Sau đây là các động từ mà động từ theo sau nó phải có -ing.
stop (ngưng, thôi) fancy (mến, thích)
admit (thừa nhận) consider (suy xét, cân nhắc, coi như)
miss (lỡ, nhỡ) finish (hoàn thành, làm xong)
mind (lưu ý, bận tâm) imagine (tưởng tượng)
deny (chối) involve (làm liên lụy, dính dáng)
delay (hoãn lại) suggest (gợi, đề nghị)
regret (than phiền) avoid (tránh)
practise (thực hành) risk (liều)
detest (ghét) dislike (không thích)
cease (ngừng) postpone (hoãn lại)
Và cả một số thành ngữ sau:
to be busy (bận) to go on (tiếp tục)
to put off (hoãn lại) carry on (tiếp tục)
keep, keep on (cứ, mãi) to burst out (phá lên (cười))
to have done (đã làm) to give up (ngưng, thôi)
Ví dụ:
Stop talking. (Im đi)
I’ll read when I’ve finished cleaning this room.
(Tôi sẽ đọc khi tôi lau xong cái phòng này)
I don’t fancy going out this evening.
(Chiều nay tôi không thích đi ra ngoài)
Have you ever considered going to live in another country?
(Có bao giờ bạn nghĩ tới chuyện sang nước khác sống không?)
I can’t imagine George doing that.
(Tôi không thể tưởng tượng được George lại làm điều đó.)
When I’m on holiday, I enjoy not having to get early.
(Khi tôi nghỉ lễ, tôi thích không phải dậy sớm.)
Are you going to give up smoking?
(Anh có định thôi hút thuốc không vậy?)
She kept (on) interrupting me while I was speaking.
(Cô ta cứ ngắt lời tôi khi tôi đang nói.)
They burst out laughing.
(Họ phá lên cười.)
He is busy reading.
(Anh ta bận đọc.)
He denies having done that.
(Hắn ta chối rằng đã làm điều đó.)
I always avoid quarrelling to my wife.
(Tôi luôn tránh cãi cọ với vợ tôi.)
I enjoy dancing.
(Tôi thích khiêu vũ.)
Do you mind closing the door?
(Anh có nhớ đóng cửa không đấy?)
Tom suggested going to the cinema.
(Tom đề nghị đi xem phim.)
He admitted having stolen the money.
(Hắn thừa nhận là đã ăn cắp tiền.)
They now regret having got married.
(Bây giờ họ than phiền là đã cưới nhau.)
Gerunds and Participle (danh động từ và động tính từ)
Nhớ rằng
Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là gerund.
Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là present participle (động tính từ hiện tại)
Người ta cũng dùng participle (động tính từ) như một adjective (tính từ) để ghép nối với một danh từ.
Ví dụ: động tính từ + DT
a sleeping child: một đứa bé đang ngủ.
a running car: một chiếc xe đang chạy.
Gerund cũng được dùng để ghép nối với danh từ như thế này. Nhưng phân biệt sự khác nhau giữa gerund và participle.
Chẳng hạn:
a sleeping child = a child who is sleeping
(một đứa bé đang ngủ)
nhưng
a sitting-room = phòng khách
(không phải căn phòng đang ngồi)
Thường khi ghép nối gerund với danh từ giữa hai chữ này có dấu gạch nối (hyphen).
Khi Past Participle (động tính từ quá khứ) ghép nối với danh từ nó có nghĩa passive (thể bị động)
Ví dụ: PP + DT
loved man is the happy man.
(Kẻ được yêu là kẻ hạnh phúc.)
Gerund cũng được dùng sau các giới từ.
Ví dụ: giới từ + gerund 
He is successful in studying English.
(Anh ấy thành công trong việc học tiếng Anh.)
Vocabulary (từ vựng: və'kæbjuləri)
most
most đi trước tính từ để chỉ so sánh cực cấp (superlative).
Khi đi trước danh từ most có nghĩa là hầu hết.
Ví dụ: most + dt
Most students like studying English.
(Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh.)
almost: hầu như, gần như, suýt
He almost fell down in the river.  fell (adj: ngã)
(Anh ta suýt ngã xuống sông.)
another: một cái nữa, một cái khác
Nhớ rằng other có nghĩa là khác. Trong trường hợp nói: Tôi muốn một quyển sách khác ta không nói I want an other book mà phải nói I want another book.
to try
Động từ to try có hai nghĩa cố gắng và thử
Phân biệt cách dùng giữa hai nghĩa này.
Khi có động từ theo sau try ở dạng infinitive có to try có nghĩa là cố gắng.
Ví dụ:  try + v
He is trying to learn English.
(Anh ta đang cố gắng học tiếng Anh.)
Khi theo sau try là một gerund hay không phải động từ try có nghĩa là thử.
Ví dụ:
He is trying studying English.
Anh ta đang thử học tiếng Anh.
Try this apple. this: đây, này
Hãy thử trái táo này xem.
1. Nhiệm vụ của danh động từ
a) DĐT làm chủ ngữ
                                             V_ing  +  to be + (a/an) + adj +...
                                          = It is + (a/an) + adj +..
                                          = To V + to be + (a/an) + adj +...
Ex:   Going to the cinema is fun
     =  It is fun to go to the cinema
     =  To go to the cinema is fun
 Swimming is good for health.
  Learning English is interesting.
b) DĐT làm tân ngữ cho động từ đi trước khi trong câu nhấn mạnh vào "sở thích"
                                             S  +  V(chia) +  V_ing
Ex: Nga's sister likes dancing
She likes cooking.
Danh động từ làm tân ngữ của ‘be’: My great passion in life is studying
2. Cách dùng
a) DĐT theo sau danh từ:  Giới từ  +  V_ing
Ex: She is afraid living a lone in the dark
b) DĐT đứng sau dấu sở hữu cách
Ex: My mother's caming back
c) DĐT đứng sau tính từ để bổ nghĩa cho tính từ đó
Ex: I never forget the sweet speaking of my mother
d) DĐT theo sau một số ĐT:
avoid (tránh)                                                                                     risk (liều)
detest (ghét)                                                                                    suggest (đề nghị)  
deny ( từ chối)                                                                                  understand (hiểu)
enjoy (thích / hửng thụ)                                                                  recall (hồi tưởng )                                                 
forgive (tha thứ)                                                                               practise (thực hành) 
fancy / image (tưởng tượng)                                                         discuss (thảo luận)
recollect (nhớ lại)                                                                            escape (trốn thoát)                                                        
delay (chậm trễ)                                                                              explain (giảng giải)
propose (đề xuất)                                                                           mention (đề cập, kể ra)
postpone (hoãn)                                                                             resent (tức giận, phẫn nộ)
dislike ( ko thích)                                                                             appreciate (đánh giá)
dread (sợ)                                                                                         celebrate (làm lễ kỷ niệm)
keep (giữ / tiếp tục)                                                                          endure (cam chịu)
excuse (xin lỗi)                                                                                  mind (phiền)
finish (kết thúc)                                                                                 resist (chống lại)
prevent (cản)                                                                                     tolerate (khoan dung)
admit (thừa nhận, chấp nhận)                                                      continue (tiếp tục)
quit ( bỏ)                                                                                            discontinue (ngừng)
consider (xem xét)                                                                           justify (bào chữa, biện hộ) 
stop (dừng lại)                                                                                 miss (nhớ)
try (thử, cố gắng)                                                                             prohibit (cấm, ngăn cản)
recommend (giới thiệu)
CHÚ Ý:
1- STOP
+) Nếu trong câu chỉ về ngừng việc gì đang làm để làm việc khác:
                                                      S + stop(chia) + to V
Ex: She stops to taik with me
+) Nếu trong câu chỉ về ngừng hẳn việc đang làm :
                                     S  +  stop(chia)  +  V_ing
Ex: It stops raining
2- LIKE, LOVE, HATE, REGRET, PREFER, REMEMBER  (1)
+) Nếu trong câu nhấn mạnh về " thói quen, sở thích, những hành động trong qua khứ" không có động từ khiếm khuyết:
                                                   S  + (1) +  V_ing 
Ex: I remember meeting him
+) Nếu trong câu nói về những hành động trong tương lai, trong tất cả các câu điều kiện, ước muốn, hoặc có động từ khiếm khuyết:
                                                S +  (1)  +  to V
Ex:  Remember to buy for me a book
3- ALLOW, PERMIT, ADVISE  (2)
+) Nếu trong câu có đại từ danh xưng làm túc từ, hoặc khi trong câu chỉ về "cho phép / khuyênai làm điều gì" :
              S    +        (2)           +      đại từ danh xưng làm túc từ       +     to V
           ai      +    cho phép    +      ai                                                     +   làm gì
+) Nếu trong câu chỉ về cho phép / khuyên làm gì:
                                 S       +      (2)             +         V_ing
                                ai       + cho phép      +  làm gì
4- WANT, NEED, REQUIRE   (3)
+) Nếu chủ ngữ trong câu là vật:
                                 S   +    (3)   +   V_ing
+) Nếu chủ ngữ trong câu là người:
                                  S    +   (3)    +    to V
5- MIND
Chỉ được phép sử dụng ở thể phủ định và nghi vấn. Nếu động từ nào đi theo sau " mind" thì chuyển động từ đó sang dạng danh động từ
                                  S   +  don't / doesn't  + mind   +  V_ing

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét