Đại từ nhân xưng

1. Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người  nói,  ngôi thứ hai thuộc về người  nghe, ngôi thứ ba thuộc về người  hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.

I              tôi, ta                           - Chỉ người nói số ít.
We          chúng tôi, chúng ta        - Chỉ người nói số nhiều.
You         bạn, các bạn                 - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
They       họ, chúng nó, ...            - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
He           anh ấy, ông ấy, ...         - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
She         chị ấy, bà ấy, ...            - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It             nó,....                           - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD: I am a student.      Tôi là sinh viên
                    He is a student.    Anh ấy là sinh viên
                    She likes music.    Chị ấy thích âm nhạc
                    They like music. Họ thích âm nhạc
 Lưu ý:
  • Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêuMRS, hoặc MISS.
  • “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng,  không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường  hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.

2. Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu: (Đại Từ Tân Ngữ)
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được  làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Me          tôi, ta                            - Chỉ người nói số ít.
Us           chúng tôi, chúng ta         - Chỉ người nói số nhiều.
You         bạn, các bạn)                - Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.
Them      họ, chúng nó, ...            - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.
Him         anh ấy, ông ấy, ...          - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.
Her         chị ấy, bà ấy, ...             - Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.
It             nó                                 - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi đại từ nhân xưng làm túc từ, thì đại từ nhân xưng này đứng sau động từ chính của câu.

VD: I don't like him.    Tôi không thích anh ta.
        She has lost it.     Chị ấy đã làm mất nó rồi.
        Tom saw them there yesterday.     Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

ĐẠI TỪ QUAN HỆ

WHO : dùng thế cho chủ từ - người
WHOM : dùng thế cho túc từ - người
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
I.Định nghĩa
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg He admires Mr Brown, which surprises me.
Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Who: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau who là một động từ
Eg: The man who is sitting by the fire is my father.
That is the boy who helped me to find your house.
2. Whom: -Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau whom là một chủ ngữ
Eg: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
The boy whom we are looking for is Tom.
3. Which:Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Eg: This is the book. I like it best.
=> This is the book which I like best.
The hat is red. It is mine.
=> The hat which is red is mine.
-Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
Eg: This is the book I like best
The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.
4. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)
Eg: That is the book that I like best.
That is the bicycle that belongs to Tom.
My father is the person that I admire most.
I can see the girl and her dog that are running in the park.
5.Whose:Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng được dùng cho of which.
-Theo sau Whose luôn là 1 danh từ
Eg: The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday.
=> The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
John found a cat. Its leg was broken.
John found a cat whose leg was broken.
III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ
1. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then
Eg: May Day is the day when people hold a meeting. Biểu tượng cảm xúc smile on which)
I’ll never forget the day when I met her. (=on which)
That was the time when he managed the company. Biểu tượng cảm xúc smile at which)
2. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; there)
Eg: That is the house where we used to live. Biểu tượng cảm xúc smile in which)
Do you know the country where I was born?
Hanoi is the place where I like to come.
3. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, dùng thay cho “for the reason”
Eg: Please tell me the reason why you are so sad. Biểu tượng cảm xúc smile for which)
He told me the reason why he had been absent from class the day before.
CÁC DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I.LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM…
- Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ (whose không được bỏ)
Ví dụ:
+Here is the laptop which I bought.= Here is the laptop I bought
+This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
+This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
+This is the man who lives near my house. Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được
II, Viết lại câu sử dụng đại từ quan hệ
BƯỚC 1:
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday
BƯỚC 2 :
Thế đại từ quan hệ tương ứng vào TỪ đã chọn ở câu sau
The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3 :
Đặt đại từ quan hệ vào ngay sau Danh từ thay thế,sau đó viết tiếp câu sau và phần còn lại của VẾ đầu
The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
III. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RÚT GỌN:
Ta sử dụng những cách sau
1) Dùng cụm Ving :
Dùng cho các mệnh đề chủ động
The girl who is sitting next to you is my sister = The girl sitting to you is my sister
2) Dùng cụm Phân từ hai :
Dùng cho các mệnh đề bị động .
The house which is being built now belongs to Mr. John = The house built now belongs to Mr. Jonh
(dạng 1 và 2 là 2 dạng vô cùng phổ biến)
3) Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to Vinf)
- Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,... the last, so sánh nhất, mục đích...
Ex: English is an important language which we have to master.
=> English is an important language to master.
He is the last man who left the ship = He is the last man to leave the ship.
-Động từ là HAVE/HAD
He had something that he could/ had to do = He had something to do
-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ ngữ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
We visited Barcelona, which is a city in northern Spain = We visited Barcelona, a city in northern Spain.
III.PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN:
Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.
Bước 1:
- Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào
Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt đầu bằng WHO,WHICH,THAT…
Bước 2 :
Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Ví dụ:
This is the first man who was arrested by police yesterday.
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành :
This is the first man arrested by police yesterday sai
Nhưng đáp án đúng phải là :
This is the first man to be arrested by police yesterday đúng
Vậy thì cách thức nào để không bị sai ?
Các bạn hãy lần lượt làm theo các bước sau:
1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trước who which… có các dấu hiệu first ,only…v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb )
3 .Nếu không có 2 trường hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P.
Note:
-Chỉ có hai đại từ quan hệ là Whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Eg1 The man about whom you are talkingis my brother.
The man (whom) you are talking about is my brother.
Eg2The picture at which you are looking is very expensive.
The picture ( which) you are looking at is very expensive.
Chú ý:
-Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
-Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which .
VII.Lưu ý về mệnh đề quan hệ
1. Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ.
Eg Do you know the boy (whom) we met yesterday?
That’s the house (which) I have bought.
-Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ.
Eg Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.
2. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom và Which
Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.
Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
3. Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
They have got two cars, one of which they seldom use.
There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.
4. Các trường hợp sau đây thường phải dùng ‘that’
a. Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật
He told me about the places and people that he had seen in London
b. Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first và last
This is the most interesting film that I’ve ever seen.
Moscow is the finest city that she’s ever visited.
That is the last letter that he wrote.
She was the first person that broke the silence.
c. Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là)
All that he can say is this.
I bought the only book that they had.
You’re the very man that I would like to see.
d. Sau các đại từ bất định
He never says anything that is worth listening to.
I’ll tell you something that is very interesting

Người ta xem Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM....là một trong " tứ trụ" trong cấu trúc câu tiếng Anh (cùng với: câu tường thuật , chia động từ ,câu bị động). Thông thường khi mới học tiếng Anh chúng ta biết đến WHO ,WHICH .. như là chữ hỏi trong câu hỏi :
Who do you like ? bạn thích ai ?
chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và được dùng trong câu hỏi .
Which color do you like : red or blue ? bạn thích màu nào : xanh hay đỏ ?
WHICH trong câu này có nghĩa là "NÀO" và cũng được dùng làm chữ hỏi .
Nhưng hôm nay chúng ta làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có nghĩa là: MÀ ( hoặc đôi khi không dịch cũng được), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là : relative pronoun tạm dịch là : liên quan đại danh từ, hoặc đại từ quan hệ . Ở đây chúng ta thống nhất gọi là đại từ quan hệ cho nó gọn nhé . Vậy các chữ này dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào ?
Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì ngừoi ta có thể nối chúng lại với nhau, và người ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
Ví dụ trong tiếng Việt mình nhé, ta có 2 câu :
Tôi đã làm mất quyển sách .Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước .
Nối lại như sau :
Tôi đã làm mất quyển sách mà bạn cho tôi tháng trước .
Cái chữ " mà " trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ mà ta sắp học đấy .
Vậy có quá nhiều chữ : WHO , WHICH , THAT .. làm sao biết khi nào dùng chữ nào ?
Trước tiên các em hãy học thuộc cách dùng của chúng như sau đây nhé :
WHO : dùng thế cho chủ từ - người
WHOM : dùng thế cho túc từ - người
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO ,WHICH...
DẠNG 1 : NỐI 2 CÂU
Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
Bước 1 :
Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu :
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he ,she ,it ,they ...)
ví dụ :
The man is my father. You met him yesterday.
BƯỚC 2 :
Thế who,which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who ,which ..) ra đầu câu
The man is my father. You met him yesterday.
Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my father.You met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3 :
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc (kế bên chỗ trống) xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phiá trứoc là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came ... ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé ( cái này bị dính bẩy nhiều lắm đấy ! ). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS ( động từ ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH / THAT_____ is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không đựoc dùng WHEN , WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi ngưoì ta lại đem giới từ lên để trứoc thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa nhé :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa ? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM / THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hửu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khôNG có a ,the ,.. gì cả nên nghi là sở hửu, dịch thử thấy đúng là sở hửu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta . .. )
=> The man ____( whose )____son studies at .....
- Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT ....
cách dùng WHOSE và OF WHICH
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book .Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE :đứng trứoc danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH : chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.( sai )
-> This is the man whose son is my friend.( đúng )
NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )
1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi, which ....
Mary, who is ...
+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book, which ....
+ Có sở hữu đứng trước danh từ :
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother, who is a cook .
3.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -.> không được dùng THAT mà phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in -> không được dùng THAT mà phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
The men and the horses that ....
That thay thế cho : người và ngựa
6. Khi nào nên dùng THAT
- Khi đầu câu là IT trong dạng nhấn mạnh (Cleft sentences)
It is My father that made the table.
- Khi đứng trước đó là : all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất
There is something that must be done
This the most beautiful girl that I've ever met. ở đây là có nghĩa là AI và đựoc dùng trong câu hỏi .

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh

Là những đại từ dùng trong câu hỏi. Nó luôn đứng đầu câu hỏi. Những đại từ này có thể là số ít hoặc số nhiều.


Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) là những đại từ dùng trong câu hỏi. Nó luôn đứng đầu câu hỏi. Nó có thể là số ít hay số nhiều.


Đại từ chỉ NGƯỜI


Đại từ nghi vấn                  Nghĩa                      Chức năng trong câu
Who                    Ai? (Những) người nào?                 Chủ từ
Whom                 Ai? (Những) người nào?                 Túc từ
Whose                 (Những) cái của ai?  
Which (of…)?        (Những) người nào?



Đại từ chỉ VẬT


Đại từ nghi vấn                Nghĩa                                 

     What?               (Những) cái gì?         à   Không giới hạn
     Which?              (Những) cái nào?      à   Có giới hạn trong một số nào đó.



Đại từ nghi vấn có những chức năng của danh từ như sau:

1. Chủ từ:

Who said that?
Ai đã nói thế?

Who keeps the keys?
Ai giữ chìa khóa?

What's wrong with it?
Nó hỏng chỗ nào?

What happened?
Cái gì đã xảy ra?

Which of you are going?
Người nào trong số các bạn sẽ đi?

Which of the boys is the tallest?
Đứa nào trong số những thằng bé này là cao nhất?

Whose (car) broke down?
Xe của ai hỏng?


2. Túc từ của chủ từ

Ví dụ:
Who are you?
Ông là ai? (Tên ông là gì?)

What are you?
Ông làm nghề gì?

What's the matter?
Có chuyện gì?

What are the service like?
Các dịch vụ như thế nào?

Whose (books) are there?
Những (quyển sách) này là của ai?


Lưu ý:
Who's speaking? - It's Mike. - Mike…? Mike who?
Ai đang nói đó? - Mike đây. - Mike…? Mike nào?


3. Túc từ của động từ.

+ Theo nguyên tắc, túc từ chỉ người phải là WHOM. Nhưng trong văn nói và cách viết thân mật ta thường dùng WHO.

Ví dụ:
Who(m) is she phoning?
Cô ấy đang nói điện thoại với ai?

What are you doing?
Anh đang làm gì vậy?

We have two Smiths here. Which (of them) do you want?
Ở đây chúng tôi có hai người tên Smith lận. Ông muốn tìm người nào?


+ Nếu có giới từ thì trong cách nói trang trọng ta đặt giới từ lên đầu.

Ví dụ:
With whom did you go?
Anh đã đi với ai?

To whom do you want to speak?
Ông muốn chuyện chuyện với ai?

On what do you base your theory?
Lý thuyết của ông dựa trên cái gì?


+ Cách nói thân mật đặt giới từ ở cuối câu

Ví dụ:
Who did you go with?
Bạn đã đi với ai?

Who do you want to speak to?
Ai làm bạn muốn nói chuyện với?

What do you base your theory on?
Bạn căn cứ lý thuyết của mình vào cái gì?


Lưu ý:

- Đại từ nghi vấn thường dùng trong những câu không có động từ.

Ví dụ:
What about my children?
Còn các con tôi thì sao?


What of it? = So what?
Thì đã sao nào?

Ví dụ:
Yes, I wrote it. What of it?
Phải tôi viết đấy. Thì đã sao nào?


- Đại từ nghi vấn trở thành tính từ khi đứng trước danh từ

Ví dụ:
What size are you?
Ông dùng cỡ nào?
à Hỏi về quần áo

What color would you like?
Cô thích màu gì?

Whose car is it?
Xe của ai đó?

Which book(s) do you prefer?
Bạn thích (những) cuốn sách nào?


- Đại từ nghi vấn và các phó từ nghi vấn (interrogative adverbs) được gọi chung là các nghi vấn từ (interrogatives).