ĐẠI TỪ PHẢN THÂN



5. Đại từ phản thân:

Myself          chính tôi, tự bản thân tôi               - Chỉ người nói số ít
Ourselves     chính chúng tôi/ chúng ta   - Chỉ người nói số nhiều
Yourself        chính bạn, tự bản thân bạn            - Chỉ người nghe số ít
Yourselves   chính các bạn, tự các bạn - Chỉ người nghe số nhiều
Themselves  chính họ, chính chúng nó, ...          - Chỉ nhiều đối tượng được nói tới
Himself         chính anh ấy, chính ông ấy, ...       - Chỉ một đối tượng được nói tới là giống đực
Herself         chính chị ấy, chính bà ấy, ...          - Chỉ một đối tượng được nói tới là giống cái
Itself             chính nó,....                                  - Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

5.1. Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh:
I myself saw his accident yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.2. Đặt ngay sau túc từ của động từ:
I saw his accident myself yesterday. Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

5.3. Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:
I heard his voice itself on the phone yesterday. Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.       

Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

VD: She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương
                    He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
1. Dạng thức
Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

2. Cách dùng
- Để chỉ một hành động quay trở lại chính chủ ngữ của câu. Đây là trường hợp chủ ngữ và tân ngữ là một.
Mary saw herself in the mirror

- Các đại từ phản thân được đọc nhấn mạnh hơn trong trường hợp chúng diễn tả ý tương phản
She think only about herself, never of other people

3. Vị trí
a. Tân ngữ trực tiếp
She knew John better than he knew himself
b. Tân ngữ gián tiếp
She made herself some tea
c. Bổ ngữ
Trong trường hợp này, đại từ phản thân luôn được nhấn mạnh
That poor boy was myself
d. Tân ngữ của giới từ
They seem very fond of talking about themselves
e. Chủ ngữ
My wife and myself were invited to the party
Dùng myself thay cho I sẽ làm cho câu nhã nhẵn, lịch sự hơn. Các đại từ phản thân đặc biệt là myself rất thường được dùng như một đại từ nhân xưng chủ ngữ khi nó đi theo sau một danh từ + từ nối (like, as, and,..)
To a bookworm like myself such a blow is irrepareable

II. ĐẠI TỪ NHẤN MẠNH
1. Dạng thức
Myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống với đại từ phản thân nhưng có cách sử dụng khác với chúng. Các đại từ nhấn mạnh được dùng để nhấn mạnh cho danh từ, và đại từ nhân xưng trong câu và có nghĩa là: chính (tôi, anh ta,...)

2. Cách dùng
a. Nhấn mạnh chủ ngữ
Đứng ngay sau chủ ngữ hoặc cuối câu
My mother herself opjened the door
My mother opened the door herself

b. Nhấn mạnh tân ngữ
Đứng ngay sau tân ngữ
I want to see the letter itself, not the copy

c. Dùng với by + đại từ phản thân
* Để chỉ nghĩ tự lực, không có sự giúp đỡ của người khác
The little girl can walk by herself
* Để chỉ nghĩa một mình
Do you live by yourself?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét