42. Thông tin thừa (redundancy)

42. Thông tin thừa (redundancy)

Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.
        It is (the time/ when) I got home.
Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.
        It is (the place/ where) I was born.
Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu:
advance forward
proceed forward
progress forward
Cả 3 từ advance, proceed, progress đều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move in a forward direction". Vì vậy forward là thừa.
return back
revert back
Cả 2 từ return, revert đều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy back là thừa.
sufficient enoughtHai từ này nghĩa như nhau
compete togethercompete = đua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others"
reason... becauseHai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là "reason... that"
join togetherjoin có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member of..."
repeat againrepeat có nghĩa "to say again"
new innovationinnovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea"
matinee performancematinee = buổi biểu diễn chiều
same identicalhai từ này nghĩa giống nhau
two twinstwins = two brothers or sisters
the time / whenHai từ này nghĩa giống nhau
the place / whereHai từ này nghĩa giống nhau

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét