Giống
của từ
(Gender)
1. Định nghĩa: Là hình thức biến thể của danh từ để chỉ “tính”- hay phân
biệt giống.
2. Phân loại: Giống được chia thành:
1- MASCULINE
GENDER(Giống đực)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống đực thì
thuộc về Giống đực
Boy, man , father, son, cock, ox …
2– FEMINE GENDER (Giống cái)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật giống c ái
thì thuộc về Giống cái
Girl, lady, woman ,
sister,nun, mother…
3-COMMON GENDER(Song thuộc)
Một danh từ chỉ tên một sinh vật có thể hoặc
giống đực hoặc giống cái thì thuộc về Giống chung.
Police, person, friend, child, pupil, neighbour…
4- NEUTER
GENDER(Trung tính)
Một danh từ chỉ tên một vật vô tri vô giác thì
thuộc về Vô thuộc hay Trung tính.
Computer, table, pencil, fan …
3. Dương thuộc được phân biệt với âm thuộc bằng
mấy cách sau:
a. Bằng cách đổi khác phần cuối
của chữ
– Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (Không thêm yếu tố nào khác)
Masculine
|
Translation
|
Feminie
|
Nghĩa
|
author
baron
|
tác giả
ông nam tước
|
authoress
baroness
|
nữ tác giả
bà nam tước
|
– Bằng cách thêm ESS sau danh từ chỉ giống đực. (bỏ nguyên âm của vần cuối cùng
của danh từ giống đực)
Masculine
|
Nghĩa
|
Feminie
|
Nghĩa
|
actor
conductor
|
kịch sĩ
người dẫn
nhạc
|
actress
conductress
|
nữ kịch
sĩ
đàn bà dẫn
|
b. Bằng cách đổi chữ, dùng hẳn
một chữ khác
People
Masculine
|
Nghĩa
|
Feminie
|
Nghĩa
|
bachelor
monk
|
đàn ông
chưa vợ
ông sư,
thầy tu
|
spinster
nun
|
đàn bà
chưa chồng
ni cô,
bà mụ
|
Animals
Masculine
|
Nghĩa
|
Feminie
|
Nghĩa
|
boar
ox
|
lợn đực
bò đực
|
sow
cow
|
lợn cái
bò cái
|
c. Bằng cách thêm từ:
– Cho người: man
, maid , woman, gentleman, lady, boy, girl.
– Cho
người và vật: male and female
+ Noun
– Cho động vật: he
and she
– Cho chim muông: cock;
hen (peacock and peahen)
Ví dụ:
Masculine
|
Nghĩa
|
Feminie
|
Nghĩa
|
man-worker
man-teacher
|
nam công
nhân
thầy giáo
|
woman-worker
woman-teacher
|
nữ công
nhân
bà giáo
|
4. Nhân Cách Hoá (personalized):
a- Một danh từ được nhân cách
hoá nên viết chữ hoa đầu câu.
Ví dụ: War leaves his victim on the
battlefield.
b- Danh từ nhân cách hoá được
coi là giống đực hay giống cái tuỳ theo những qui tắc sau dây:
Notes (Ghi chú):
+ Những danh từ: Nói về sức mạnh , sự ác liệt , siêu phàm được coi là giống đực
Death Sun War
|
Ví dụ: War leaves his vietims on the
battlefield.
+ Những danh từ: Nói về tình
cảm có tính cách hiền hoà, dịu dàng trầm lặng, được coi là giống cái
Moon Spring Charity Virtue
Hope Earth Peace
|
+ Tên các quốc gia được coi là giống cái.
Ví dụ: Vietnam is proud of her people
+ Trong các câu truyện, những con thú vật lớn
được coi là giống đực. Những con vật nhỏ và côn trùng được coi là không giống
nào ” vô thuộc ” hoặc giống cái như: a cat (con mèo) , a mouse (con chuột).
5. Người ta thường dùng “she” để thay thế cho một con tàu,
con thuyền, và đôi khi cho một số máy móc.
Ví dụ: After the ship had been built, she was checked carefully.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét