CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG (giới từ +DT)

Trong tiếng Anh, tuy số lượng giới từ không nhiều nhưng có thể nói nó xuất hiện trong hầu hết các câu tiếng Anh và gây khó khăn không ít cho người học khi sử dụng. Các giới từ không có quy luật cố định về cách dùng, cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những cụm giới từ thú vị và thường được sử dụng.
At
at a disadvantage: bị bất lợi
at a discoust: được giảm giá
at a glance: liếc nhìn
at a loss: thua lỗ
at a moment’s notice : trong thời gian ngắn
at a pinch : vào lúc bức thiết
at a profit : có lợi
at all cost : bằng mọi giá
at all time: luôn luôn
at any rate: bằng bất cứ giá nào
at disadvantage: gặp bất lợi
at ease : nhàn hạ
at fault: bị hỏng, sai lầm
at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên
at first: lúc đầu, ban đầu
at hand : có thể với tới
at heart : tận đáy lòng
at large: nói chung
at last: cuối cùng
at least: tối thiểu, ít nhất
at length : chi tiết
at most : nhiều nhất
at once: ngay lập tức
at present: hiẹn tại, bây giờ
at rest : thoải mái
at risk: nguy hiểm
at sea: ở ngoài biển
at the end of: đoạn cuối
at times : thỉnh thoảng
at war/peace : thời chiến/hòa bình
at work: đang làm việc
Beyond
Beyond a joke: không còn là trò đùa nửa
Beyond a shadow of a doubt: không nghi ngờ gì
Beyond belief: không tin tưởng
Beyond repair: không thể sửa chữa được nửa
By
by accident = by chance = by mistake: tình cờ
by air: bằng đường không
by all means: chắc chắn
by cheque: bằng ngân phiếu
by coincidence: trùng hợp, ngẫu nhiên
by degrees : từ từ
by dozen: bằng tá
by far: cho đến bây giờ
by force: bắt buộc
by heart : thuộc lòng
by land : bằng đường bộ
by law: theo luật
by mistake : nhầm lẫn
by name: có tên là
by nature: bản chất
by no means : không chắc rằng không
by oneself : một mình
by rights: có quyền
by sight : biết mặt, bằng mắt
by surprise: bất ngờ
by the way:nhân tiện đây
by virtue of: bởi vì
for
for a change: thay đổi
for a while: một chốc, một lát
for ages: đã lâu rùi= for a long time
for ever: mãi mãi
for fear of: vì sợ, vì e là,  lo sợ về
for fun: để cho vui
for instance = for example: chẳng hạn
for life: suốt đời
for sale: bày bán, để bán
for the foreseeable future: một tương lai có thể đoán trước
for the foreseeable future: trước mắt
for the moment: tạm thời
for the time being: hiện tại, hiện thời
from
from bad to worse: ngày càng tồi tệ
from memory: theo trí nhớ
from now on : từ nay trở đi
from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
from then on : từ lúc ấy trở đi , từ lúc đó
from time to time: thỉnh thoảng
from what I can gather: theo những gì tôi biết
in
in (good/ bad) condition: trong điều kiện tốt or xấu
in a hurry: vội vã, gấp gáp
in a minute/second: chốc, lát
in a moment: một lát nữa
in addition: ngoài ra, thêm vào.
in advance: trước
in all likelihood: có khả năng
in brief : nói tóm lại
in charge of: chịu trách nhiệm
in common: có điểm chung, giống nhau
in danger : đang gặp nguy hiểm
in debt : đang mắc nợ
in dispute with sb/st:trong tình trạng tranh chấp với
in fact : thực vậy
in favor of: ủng hộ
in fear of doing st: lo sợ điều gì
in general : nhìn chung
in ink: bằng mực
in love : đang yêu
in need : đang cần
in other words : nói cách khác
in pain: đang bị đau
in particular : nói riêng
in practice: đang tiến hành
in public: trước công chúng
in recognition of: được công nhận
in short : nói tóm lại
in silence: trong sự yên tĩnh
in the balance: ở thế cân bằng
in the end : cuối cùng
in the past:trước đây
in time: không trễ, đủ sớm, kịp lúc
in trouble : đang gặp rắc rối
in trouble with: gặp rắc rối về
in turn : lần lượt
on
on a diet: ăn kiêng
on and off : thỉnh thoảng
on average: tính trung bình
on behalf of: thay mặt cho, nhân danh
on board:trên tàu
on business: đi công tác
on duty : trực nhật
on fire: đang cháy
on foot : đi bộ
on loan: đi vay mượn
on no account: không vì lí do gì
on one’s own : một mình
on purpose : có mục đích
on purpose: cố tình
on sale : bán giảm giá
on second thoughts : nghĩ lại
on strike: đình công
on the average : trung bình
on the contrary : trái lại
on the contrary to: tương phản với
on the increase: đang gia tăng
on the market:đang được bán trên thị trường
on the move/quiet: đang chuyển động, đứng yên
on the other hand: mặt khác
on the phone:đang nói chuyện điện thoại
on the spot : ngay tại chỗ
on the verge of: chuẩn bị, sắp sửa
on the whole: nói chung, nhìn chung
on time: đúng giờ
on trial: trắc nghiệm
OUT OF
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of date : lỗi thời
Out of money : hết tiền
Out of order : hư
Out of order : hư, hỏng
Out of reach : ngoài tầm với
Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.
Out of the question : không bàn cãi
Out of use : hết sài
Out of work : thất nghiệp
under
under a law: theo luật
under age: chưa đến tuổi
under an (no) obligation to do : có (không có) bổn phận làm gì
under an obligation: bị bắt buộc
under construction: đang xây dựng
under control: bị kiểm soát, kiểm soát được
under cover of: đọi lốp, giả danh
under cover of: dưới cái vẻ
under discussion: đang đc thảo luận
under guarantee: đc bảo hành
under no circumstance: trong bất kì trường hợp nào cũng không
under observation: bị theo dõi
under one's thumb:
under pressure: chịu áp lực
under repair: đang sửa chữa
under rest : đang bị bắt
under stress:bị điều khiển bởi ai, bị căng thẳng
under suspicion: đang nghi ngờ, bị nghi ngờ
under the impression that: có ấn tượng là
under the impression: có cảm tưởng rằng
under the influence of: dưới ảnh hưởng của
under the influence: chịu ảnh hưởng
under the law:theo pháp luật
under…circumstances: trong hoàn cảnh…
with
with a view to + Ving : với mục đích làm gì
with a view to: nhằm để
with intent to : cố tình, có ý định
with regard to: đề cập tới, xét về
with the exception of: ngoại trừ
without a break:không được nghỉ ngơi
without a chance:không có cơ hội
without a word: không một lời
without delay: không trậm trễ, không trì hoãn
without doubt:không nghi ngờ
without exception: không có ngoại lệ
without fail: không thất bại
without success: không thành công
without warning:khhoong được cảnh báo
WITHIN
Within the law: theo luật, đúng luật
With reach: trong tầm với
☀ From time to time (occasionally): thỉnh thoảng.
We visit the museum from time to time – Thỉnh thoảng chúng tôi đến thăm viện bảo tàng.
☀ Out of town (away): đi vắng, đi khỏi thành phố.
I can not see her this week because she's out of town – Tuần này tôi không thể gặp cô ấy vì cô ấy đã đi khỏi thành phố.)
☀ Out of date (old): cũ, lỗi thời, hết hạn.
Don't use that dictionary. I'ts out of date – Đừng dùng cuốn từ điển đó, nó lỗi thời rồi.
☀ Out of work (jobless, unemployed): thất nghiệp.
I've been out of work for long – Tôi đã bị thất nghiệp lâu rồi.
☀ Out of the question (impossible): không thể được.
Your request for an extension of credit is out of question – Yêu cầu kéo dài thời gian tín dụng của anh thì không thể được.
☀ Out of order (not functioning): hư, không hoạt động.
Our telephone is out of order – Điện thoại của chúng tôi bị hư.
☀ By then: vào lúc đó.
He'll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job – Anh ấy sẽ tốt nghiệp vào năm 2009. Vào lúc đó , anh ấy hi vọng đã tìm được một việc làm.
☀ By way of (via): ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge – Chúng tôi sẽ lái xe đi Atlanta qua ngả Boston Rouge.
☀ By the way (incidentally): tiện thể, nhân tiện
By the way, I've got two tickets for Saturday's game. Would you like to go with me? – Tôi có 2 vé xem trận đấu ngày thứ bảy. Tiện thể, bạn có muốn đi với tôi không?
☀ By far (considerably): rất, rất nhiều.
This book is by far the best on the subject  – Cuốn sách này rất hay về đề tài đó.
☀ By accident (by mistake): ngẫu nhiên, không cố ý.
Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident – Không ai sẽ nhận được bưu phiếu vào ngày thứ sáu vì những phiếu sai vô tình đã được đưa vào máy điện toán.
☀ In time ( not late, early enough): không trễ, đủ sớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left – Chúng tôi đến phi trường vừa đủ thời gian để ăn trước khi phi cơ cất cánh.
☀ In touch with (in contact with): tiếp xúc, liên lạc với.
It's very difficult to get in touch with her because she works all day – Rất khó tiếp xúc với cô ấy vì cô ấy làm việc cả ngày.
☀ In case (if): nếu, trong trường hợp
I'll give you the key to the house so you'll have it in case I arrive a littlle late. – Tôi sẽ đưa cho anh chiếc chìa khóa ngôi nhà để anh có nó trong trường hợp tôi đến hơi trễ một chút.
☀ In the event that (if): nếu, trong trường hợp.
In the event that you win the prize, you will be notified by mail – Trong trường hợp anh đoạt giải thưởng, anh sẽ được thông báo bằng thư.
☀ In no time at all (in a very short time): trong một thời gian rất ngắn.
He finished his assignment in no time at all – Anh ta làm bài xong trong một thời gian rất ngắn.
☀ In the way (obstructing): choán chỗ, cản đường.
He could not park his car in the driveway because another car was in the way – Anh ta không thể đậu xe ở chỗ lái xe vào nhà vì một chiếc xe khác đã choán chỗ.
☀ On time (punctually): đúng giờ.
Despite the bad weather, our plane left on time – Mặc dù thời tiết tiết xấu, máy bay của chúng tôi đã cất cánh đúng giờ.
☀ On the whole (in general): nói chung, đại khái
On the whole, the rescue mission was well excuted – Nói chung, sứ mệnh cứu người đã được thực hiện tốt.
☀ On sale: bán giảm giá.
Today this item is on sale for 25$ – Hôm nay mặt hàng này bán giảm giá còn 25 đô la.
☀ At least (at minimum): tối thiểu.
We will have to spend at least two weeks doing the experiments – Chúng tôi sẽ phải mất ít nhất hai tuần lễ để làm các thí nghiệm.
 ☀ At once (immediately): ngay lập tức.
Please come home at once – Xin hãy về nhà ngay lập tức.
☀ At first (initially): lúc đầu, ban đầu.
She was nervous at first, but later she felt more relaxed – Ban đầu cô ta hồi hộp, nhưng sau đó cô ta cảm thấy thư giãn hơn.
☀For good (forever): mãi mãi, vĩnh viễn.
She is leaving Chicago for good – Cô ta sẽ vĩnh viễn rời khỏi Chicago


  • During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
  • From = từ >< to = đến
    From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
            From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng
  • Out of=ra khỏi><into=vào trong
    Out of + noun = hết, không còn
    Out of town = đi vắng
    Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
    Out of work = thất nghiệp, mất việc
    Out of the question = không thể
    Out of order = hỏng, không hoạt động 
  • By:
    động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
    động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
    by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
    by + phương tiện giao thông = đi bằng
    by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
    by way of= theo đường... = via
    by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
    by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
    by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
    by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose
  • In = bên trong
    In + month/year
    In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
    In the street = dưới lòng đường
    In the morning/ afternoon/ evening
    In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
    In future = from now on = từ nay trở đi
    In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
    In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
    Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
    In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
    In the mean time = meanwhile = cùng lúc
    In the middle of (địa điểm)= ở giữa
    In the army/ airforce/ navy
    In + the + STT + row = hàng thứ...
    In the event that = trong trường hợp mà
    In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
    Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
  • On = trên bề mặt:
    On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
    On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
    On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
    On the + STT + floor = ở tầng thứ...
    On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
    On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
    Chú ý:
            In the corner = ở góc trong
            At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
    On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
    Chú ý:
            On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
            (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
    On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về
    On the right/left
    On T.V./ on the radio
    On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
    On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?)
    On the whole= nói chung, về đại thể
    On the other hand = tuy nhiên= however
    Chú ý:
            On the one hand = một mặt thì
            on the other hand = mặt khác thì
            (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
    on sale = for sale = có bán, để bán
    on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
    on foot = đi bộ
  • At = ở tại
    At + số nhà
    At + thời gian cụ thể
    At home/ school/ work
    At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
    At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa
    At once =ngay lập tức
    At present/ the moment = now
    Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:
    Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)
    Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room)
    S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)
    At times = đôi khi, thỉnh thoảng
    At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng
    At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).
    At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...
    Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...
    Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.
    At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all
    At + địa điểm : at the center of the building
    At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.
    At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.
    At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.
    At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.
    At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...
  • Một số các thành ngữ dùng với giới từ
    On the beach: trên bờ biển
    Along the beach: dọc theo bờ biển
    In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
    For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
    In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
    off and on: dai dẳng, tái hồi
    all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
    for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét